Danh mục

214 bộ thủ trong tiếng Nhật

6/1/2023
- Lượt xem: 861
Share on FacebookShare on Google+Tweet about this on TwitterShare on LinkedIn
214 bộ thủ trong tiếng Nhật 

 

MỘC     cây, THỦY     nước, KIM      vàng

HỎA     lửa, THỔ       đất, NGUYỆT    trăng, NHẬT     trời

XUYÊN      sông, SƠN     núi, PHỤ      đồi

TỬ      con, PHỤ      bố, NHÂN     người, SỸ      quan

MIÊN      mái nhà, HÁN       sườn non

NGHIỄM  广   hiên, HỘ       cửa, cổng MÔN     , LÝ     làng

CỐC      thung lũng, HUYỆT       cái hang

TỊCH      khuya, THẦN     sớm, Dê – DƯƠNG   , HỔ    hùm

                        NGÕA – ngói đất, PHẪU – sành nung                                                               

Ruộng – ĐIỀN   , thôn – ẤP , què – UÔNG  , LÃO  già

DẪN - đi gần, SƯỚC – đi xa

BAO – ôm, TỶ – sánh, CỦNG – là chắp tay

ĐIỂU – chim, TRẢO – vuốt, PHI – bay

TÚC – chân, DIỆN – mặt, THỦ – tay, HIỆT – đầu

TIÊU là tóc, NHI là râu

NHA – nanh, KHUYỂN – chó, NGƯU - trâu, GIÁC – sừng

DỰC – cọc trâu, KỶ – dây thừng

QUA – dưa, CỬU – hẹ, MA – vừng, TRÚC – tre

HÀNH – đi, TẨU – chạy, XA – xe

MAO – lông, NHỤC – thịt, Da – Bì, CỐT – xương.

HẨU     là miệng, Xỉ     là răng

Ngọt CAM   , mặn LỖ   , dài TRƯỜNG   , kiêu CAO  

CHÍ     là đến, NHẬP      là vào

BỈ     môi, CỮU    cối, ĐAO    dao, MÃNH    bồn

VIẾT    rằng, LẬP    đứng, lời NGÔN

LONG rồng, NGƯ cá, QUY  con rùa rùa

LỖI    cày ruộng, TRỈ    thêu thùa

HUYỀN    đen, YÊU    nhỏ, MỊCH    tơ, HOÀNG  vàng

CÂN    rìu, THẠCH    đá, THỐN gang

NHỊ  hai, BÁT     tám, PHƯƠNG    vuông, THẬP    mười

NỮ    con gái, NHÂN    chân người

KIẾN    nhìn, MỤC    mắt, XÍCH    dời chân đi

Tay cầm que gọi là CHI    

Dang chân là BÁT   , cong thì là Tư  

Tay cầm búa gọi là THÙ  

KHÍ    không, PHONG    gió, VŨ    mưa, TỀ    đều

LỘC (鹿) hươu, MÃ () ngựa, THỈ () heo

Sống SINH (), LỰC () khoẻ, ĐÃI () theo bắt về

VÕNG () là lưới, CHÂU () thuyền bè

HẮC () đen, BẠCH () trắng, XÍCH () thì đỏ au

Thực () đồ ăn, Đấu () đánh nhau

Thỉ () tên, Cung () nỏ, Mâu () mâu, Qua () đòng

Đãi () xương, Huyết () máu, Tâm () lòng

Thân () mình, Thi () xác, Đỉnh () chung, Cách () nồi

Khiếm () thiếu thốn, Thần () bầy tôi

Vô () đừng, Phi () chớ, Mãnh () thời ba ba

Nhữu () chân, Thiệt () lưỡi, Cách () da

Mạch () mỳ, HÒA () lúa, Thử () là cây ngô

Tiểu () là nhỏ, Đại () là to

Tường () giường, Suyễn () dẫm, Phiến () tờ, Vi () vây

TRỈ () bàn chân, TUY () rễ cây,

TỰ () từ, TỴ () mũi, NHĨ () tai, THỦ () đầu.

THANH () xanh, THẢO () cỏ, SẮC () màu,

TRĨ () loài hổ báo, KỆ () đầu con heo.

THỬ () là chuột, rất sợ mèo,

HƯƠNG () thơm, MỄ () gạo, TRIỆT () rêu, DỤNG () dùng.

ĐẤU () là cái đấu để đong,

Chữ CAN () lá chắn, chữ CÔNG () thợ thuyền.

THỊ () bàn thờ cúng tổ tiên,

NGỌC () là đá quý, BỐI () tiền ngày xưa.

ĐẬU () là bát đựng đồ thờ,

SƯỞNG () chung rượu nghệ, DẬU () vò rượu tăm.

Y () là áo, CÂN () là khăn,

HỰU () bàn tay phải, CHỈ () chân tạm dừng.

ẤT () chim én, TRÙNG () côn trùng,

CHUY() chim đuôi ngắn, VŨ () lông chim trời.

QUYNH () vây 3 phía bên ngoài,

VI () vây bốn phía, KHẢM () thời hố sâu.

PHỐC () đánh nhẹ, THÁI () hái rau,

KỶ () bàn, DUẬT () bút, TÂN () dao hành hình.

VĂN () là chữ viết, văn minh,

CẤN () là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.

Ma là QUỶ (), tiếng là ÂM (),

CỔ () là đánh trống, DƯỢC () cầm sáo chơi.

THỊ () là họ của con người,

BỐC () là xem bói, NẠCH () thời ốm đau.

Bóng là SAM (), vạch là HÀO ()

Á () che, MỊCH () phủ, SƠ () ĐẦU () nghĩa nan.

SỔ () PHẾT (丿) MÓC () CHỦ () nét đơn,

HỄ () PHƯƠNG () BĂNG () TIẾT (), thì dồn nét đôi.

VÔ () là không, NHẤT () mộ thôi,

Bài viết liên quan